Đưa ra lựa chọn với "还是"
Đăng lúc March 07, 2022 Bởi:Taigameonlineviet
- 还是 (háishì) được sử dụng trong tiếng Trung để cung cấp các lựa chọn trong một câu hỏi. Điều này tương đương với một trong những cách sử dụng từ 'hoặc', 'hay' trong tiếng Việt.
- Phương án A + 还是 + Phương án B?
- Khi bạn hỏi một câu hỏi theo mẫu này, có hai cách bạn dự kiến sẽ trả lời: Phương án A hoặc Phương án B. Không phải là không có câu trả lời nào khác, nhưng thường là khi một người hỏi bạn theo cách này, người hỏi mong bạn chỉ chọn một. Ví dụ: nếu được hỏi nếu bạn thích uống cà phê hoặc trà, hầu hết mọi người sẽ chọn cái này hoặc cái kia, không yêu cầu cả hai.
- Tuy nhiên bạn hoàn toàn có thể lựa chọn cả hai. Ví dụ: khi được hỏi bạn yêu bố hay mẹ hơn? Bạn hoàn toàn có thể trả lời : tôi yêu cả hai người họ.
- Chủ ngữ + Động từ + Tùy chọn A + 还是 + Tùy chọn B?
- Xin lưu ý rằng 还是 (háishì) hầu hết dùng trong câu hỏi.
- Tuy nhiên vẫn có một ngoại lệ của 还是 (háishì), đó là dùng trong câu trần thuật, 还是 (háishì) đứng sau chủ ngữ và trước động từ để nhấn mạnh động từ đó.
Ví dụ:
我 还是 他 ?
Wǒ háishì tā?
Tôi hay anh ấy?
一 个 还是 两 个 ?
Yī gè háishì liǎng gè?
Một hoặc hai?
辣 的 还是 不 辣 的?
Là de háishì bù là de?
Cay hay không cay?
冰 的 还是 热 的?
Bīng de háishì rè de?
Lạnh hay nóng?
上海 还是 北京 ?
Shànghǎi háishì Běijīng?
Thượng Hải hay Bắc Kinh?
这 是 水 还是 酒 ?
Zhè shì shuǐ háishì jiǔ?
Đây là nước hay rượu?
他 是 美国 人 还是 英国 人 ?
Tā shì Měiguó rén háishì Yīngguó rén?
Anh ấy là người Mỹ hay người Anh?
你 喜欢 我 还是 我 的 钱 ?
Nǐ xǐhuan wǒ háishì wǒ de qián?
Bạn thích tôi hay tiền của tôi?
你 要 喝 茶 还是 咖啡 ?
Nǐ yào hē chá háishì kāfēi?
Bạn có muốn uống trà hoặc cà phê?
你们 想 吃 中国 菜 还是 法国 菜 ?
Nǐmen xiǎng chī Zhōngguó cài háishì Fǎguó cài?
Bạn có muốn ăn thực phẩm Trung Quốc hoặc thực phẩm Pháp?
我还是吃越南菜吧。
Wǒ háishì chī yuènán cài ba
Tôi vẫn ăn đồ ăn Việt Nam vậy
老师都叫他好几次了,他还是不来。
Lǎoshī dōu jiào tā hǎojǐ cìle, tā háishì bù lái
Giáo viên gọi anh ta nhiều lần, và anh ta vẫn không đến
Bài viết cùng chuyên mục
- Thể hiện sự sở hữu với "有"
- Cấu trúc của thời gian (cơ bản)
- Tuổi với "岁"
- Thể hiện "quá mức" với "太"
- Thể hiện dự định với " 要"
- Thể hiện khả năng với "能"