Thể hiện dự định với " 要"
Đăng lúc March 19, 2022 Bởi:Taigameonlineviet
Thể hiện mong muốn, Thể hiện quyết tâm, Đề cập đến tương lai, Đề cập đến những thay đổi của tình huống
- Động từ phụ trợ 要 (yào) có một số nghĩa khác nhau. Ở đây chúng ta sẽ tìm hiểu từ 要 (yào) với nghĩa là 'sẽ'. Bạn sẽ sử dụng 要 (yào) khi bạn đang thảo luận về kế hoạch của bạn với ai đó.
- Ý tưởng đằng sau việc sử dụng 要 (yào) này là ai đó là 'lên kế hoạch' hoặc 'sẽ' hoặc 'chuẩn bị để' làm điều gì đó. Không phải là họ chỉ muốn, hoặc phải, mà họ hoàn toàn mong đợi để làm điều đó, đó là kế hoạch của họ.
- Cách sử dụng 要 (yào) này thường bao gồm một từ chỉ thời gian, có thể được đặt trước hoặc sau chủ ngữ. Điều này khá logic; nếu bạn đang thảo luận về kế hoạch cho tương lai, bạn hoàn toàn có khả năng nói khi bạn dự định thực hiện việc gì đó vào thời gian nào đó.
Chủ ngữ + Thời gian + 要 + Động từThời gian + Chủ ngữ + 要 + Động từ
Ví dụ:
我 明天 要 买 一 个 iPhone。
Wǒ míngtiān yào mǎi yī gè iPhone
Tôi sẽ mua một chiếc iPhone vào ngày mai
你们 现在 要 出去 吗?
Nǐmen xiànzài yào chūqù ma?
Bây giờ bạn có đi ra ngoài không?
我们 今年 要 去 美国 。
Wǒmen jīnnián yào qù Měiguó
Chúng tôi sẽ đi Mỹ trong năm nay
他 下 个 月 要 来 中国 工作。
Tā xià gè yuè yào lái Zhōngguó gōngzuò
Anh ấy sẽ đến Trung Quốc để làm việc vào tháng tới
你 下 个 星期 要 去 她 家 吃 晚饭 吗?
Nǐ xià gè xīngqī yào qù tā jiā chī wǎnfàn ma?
Bạn sẽ đến nhà cô ấy để ăn tối vào tuần tới sao?
这 个 星期天 你 要 做 什么?
Zhège Xīngqītiān nǐ yào zuò shénme?
Chủ nhật tuần này bạn làm gì?
我 晚上 要 给 妈妈 打电话。
Wǒ wǎnshang yào gěi māma dǎ diànhuà
Tôi sẽ gọi cho mẹ tôi tối nay
下午 老师 要 来 我家。
Xiàwǔ lǎoshī yào lái wǒ jiā
Chiều nay giáo viên sẽ đến nhà của tôi
老板 明天 要 见 他们 吗?
Lǎobǎn míngtiān yào jiàn tāmen ma?
Ông chủ sẽ gặp họ vào ngày mai à?
下班 以后 你 要 回家 吗?
Xiàbān yǐhòu nǐ yào huíjiā ma?
Tan làm bạn đang sẽ về nhà phải không?
Bài viết cùng chuyên mục
- Sử dụng từ "姓"
- So sánh "二" và "两"
- Câu "danh từ + tính từ" đơn giản
- Câu hỏi với "呢"
- Thể hiện sự sở hữu với "的"
- Sử dụng động từ "叫"