Phủ định tiêu chuẩn với "不"
Đăng lúc March 07, 2022 Bởi:Taigameonlineviet
Bấm Like và cộng+1 để chia sẽ bài viết này nhé
Phủ định, mô tả hành động, từ chối, Đề cập đến hiện tại, Đề cập đến tương lai, Đề cập đến hành động theo thói quen

- 不(bù) thường được sử dụng để phủ định một sự việc trong hiện tại hoặc tương lai, hoặc để nói về một sự thật hiển nhiên, ví dụ như một thói quen. Vì vậy, việc biểu đạt những câu như 'Tôi không muốn đi' hoặc 'Tôi không đi' hoặc 'Tôi không ăn thịt' sẽ là cách sử dụng điển hình của 不 (bù).
- Để phủ định một động từ, chỉ cần đặt 不 (bù) trước động từ đó:
- Chủ ngữ + 不 + Động từ + Tân ngữ
- Lưu ý: nếu động từ phía sau là thanh 4, thì 不 phải được phát âm thành (bú), ( ví dụ: 不去 (bú qù), 不对(bú duì),...)Các trường hợp khác giữ nguyên cách đọc.
- Hầu như tất cả các động từ có thể được phủ định với 不 (bù) (trừ khi bạn nói về quá khứ). Động từ duy nhất không bao giờ có thể bị phủ định với 不 (bù) là 有 (yǒu).
- Cấu trúc với tính từ về cơ bản giống như cấu trúc có động từ.
- Chủ ngữ + 不 + Tính từ
- Chữ 不 còn dùng trong những câu biểu thị ý cầu khiến, thường là 不要,不用…….
Ví dụ:
他们 不 是 坏 孩子。
Tāmen bù shì huài háizi
Chúng không phải là những đứa trẻ xấu
我们 不 喝 酒。
Wǒmen bù hējiǔ
Chúng tôi không uống rượu
我 今天 不 想 工作。
Wǒ jīntiān bù xiǎng gōngzuò
Hôm nay tôi không muốn làm việc
你 不 喜欢 我 吗?
Nǐ bù xǐhuan wǒ ma?
Bạn không thích tôi sao?
为什么 你 不 喜欢 喝 咖啡?
Wèishénme nǐ bù xǐhuan hē kāfēi?
Tại sao bạn không thích uống cà phê?
我 没有时间。
Wǒ méiyǒu shíjiān
Tôi không có thời gian
我 不 饿。
Wǒ bù è
Tôi không đói
这 个 不 太贵。
Zhège bù tài guì
Cái này không đắt tiền lắm
老板 今天 很 不 高兴。
Lǎobǎn jīntiān hěn bù gāoxìng
Sếp hôm nay rất không vui
我 哥哥 不 太高,但是 很 帅。
Wǒ gēge bù tài gāo , dànshì hěn shuài
Anh trai tôi không cao, nhưng anh ấy rất đẹp trai
不要走!等等我!
Búyào zǒu! Děng děng wǒ!
Đừng đi! Đợi mình với!
Bài viết cùng chuyên mục
- Sử dụng động từ "叫"
- Vị trí của từ để hỏi
- Cách làm gì đó với "怎么"
- Sử dụng động từ "去"
- Thể hiện "và" với "和"
- Thứ tự câu cơ bản
Tìm kiếm : Phủ định tiêu chuẩn với "不"