Phó từ chỉ phạm vi "都"
Đăng lúc March 11, 2022 Bởi:Taigameonlineviet
- “都” là phó từ phạm vi,thường dùng để chỉ toàn bộ người hoặc sự việc đã nhắc đến trước đó. Trong câu “都” thường đứng trước động từ hoặc tính từ .
- Chủ ngữ + 都 + động từ/ tính từ.
- Một trong những lỗi thường gặp trong việc dùng "都" là đặt trước chủ ngữ. Hãy luôn nhớ vị trí của "都" trong câu là đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ hoặc danh từ.
- Cần phân biệt "都不“(dōu bù)nghĩa là đều không, phủ định tất cả những chủ thể phía trước, và "不都“ (bù dōu)không phải đều, chỉ phủ định một bộ phận chủ thể nhắc đến phía trước.
Ví dụ:
你们 都 认识 John 吗 ?
Nǐmen dōu rènshi John ma?
Các bạn đều quen biết John à?
他们 都 在 上海 。
Tāmen dōu zài Shànghǎi
Họ đều ở Thượng Hải
明天 我们 都 可以 去 。
Míngtiān wǒmen dōu kěyǐ qù
Ngày mai tất cả chúng ta đều có thể đi
你们 都 用 wiki 吗 ?
Nǐmen dōu yòng wiki ma?
Bạn đều sử dụng wiki sao?
我们 都 要 冰水。
Wǒmen dōu yào bīngshuǐ
Tất cả chúng ta đều muốn nước đá
我们 两 个 都 爱 你 。
Wǒmen liǎng gè dōu ài nǐ
Hai chúng tôi đều yêu bạn
你 爸爸 和 你 妈妈 都 是 美国人 吗?
Nǐ bàba hé nǐ māma dōu shì Měiguó rén ma?
Có phải cha và mẹ bạn đều là người Mỹ?
我 和 我 太太 都 不 吃 肉。
Wǒ hé wǒ tàitai dōu bù chī ròu
Vợ tôi và tôi đều không ăn thịt
你们 两个 都 喜欢 中国 菜 吗?
Nǐmen liǎng gè dōu xǐhuan Zhōngguó cài ma?
Cả hai bạn đều thích đồ ăn Trung Quốc à?
她 和 她 老公 都 没有 工作。
Tā hé tā lǎogōng dōu méiyǒu gōngzuò
Cả cô và chồng đều không có việc làm
他们都不是韩国人。
Tāmen dōu búshì hánguó rén
Họ đều không phải người Hàn Quốc
他们不都是韩国人。
Tāmen bù dōu shì hánguó rén
Họ không phải đều là người Hàn Quốc
Bài viết cùng chuyên mục
- So sánh "二" và "两"
- Câu "danh từ + tính từ" đơn giản
- Câu hỏi với "呢"
- Thể hiện sự sở hữu với "的"
- Sử dụng động từ "叫"
- Vị trí của từ để hỏi