Đăng lúc March 01, 2022 Bởi:Taigameonlineviet

Bấm Like và cộng+1 để chia sẽ bài viết này nhé
MỤC LỤC BÀI VIẾT

“二”“两” và “俩” là ba từ thường xuyên bị sử dụng nhầm lẫn. Trong bài viết này Tiếng Trung Thượng Hải sẽ giới thiệu đến các bạn cách dùng cụ thể của ba từ này nhé!

1. CÁCH DÙNG CỦA “二” VÀ “两”

 

Cả hai từ đều dùng để biểu thị “2” nhưng cách dùng không giống nhau, cụ thể như sau:

a)    Khi đứng trước số lượng từ, thường dùng “两”

Ví dụ:

  • 两本书: hai quyển sách
  • 两斤苹果: hai cân táo
  • 两趟: hai chuyến

b)    Trước và sau “十”chỉ được dùng“二”, còn trước các hàng “百、千、万” có thể dùng cả 2 từ “二”và“两”

Ví dụ:

  • 十二: mười hai
  • 十两  (×)
  • 二十: hai mươi
  • 两十  (×)
  • 两百= 二百: hai trăm
  • 两千= 二千: hai nghìn
  • 两万= 二万: hai mươi nghìn

c)    Từ chỉ số thứ tự, phân số, số thập phân đều dùng “二”

Ví dụ:

  • 第二: thứ hai
  • 二月: tháng hai
  • 五分之二: hai phần năm
  • 三百零儿: 300.2

d)    Trước “半” dùng, trước “倍”dùng “二” và “两”đều được

Ví dụ:

  • 两半儿: hai nửa
  • 二倍 = 两倍: hai phần
2. CÁCH DÙNG CỦA “俩”

 

a)    Là hình thức hợp âm của “两个”, do đó khi sử dụng không thể dùng “俩个”“俩”phải trực tiếp đứng trước danh từ

Ví dụ:

  • 俩人: hai người
  • 俩个人  (×)
  • 俩苹果: hai quả táo
  • 俩个苹果  (×)

b)    “俩”cũng có thể đứng sau danh từ

Ví dụ:

  • 他们俩: hai người bọn họ
  • 姐妹俩: hai chị em
  • 父子俩: hai bố con

Hi vọng bài viết này đã giúp các bạn giải đáp những thắc mắc, nắm vững cách dùng và vận dụng thành thạo ba từ này. Hi vọng các bạn sẽ thích bài viết này, hẹn gặp các bạn ở bài viết sau nhé!